Sản phẩm từ sữa Hoa Kỳ > Lactose Hoa Kỳ > Danh mục lactose

Lactose thực phẩm

Định nghĩa sản phẩm

Lactose thực phẩmLactose thực phẩm được sản xuất bằng cách cô đặc whey hoặc váng sữa (một đồng sản phẩm của quá trình sản xuất đạm whey cô đặc) để làm quá bão hòa lactose, sau đó loại bỏ, tinh lọc, sấy khô và thu các tinh thể lactose. Quá trình tinh thể hóa đặc biệt, cũng như nghiền và chuyển phân cỡ hạt, tạo ra các loại lactose được phân bổ theo kích thước hạt khác nhau. Ngày nay, ngành công nghiệp này đang tạo ra nhiều loại lactose khác nhau từ hạt siêu mịn cho tới hạt siêu thô cho tất cả các ứng dụng. Hàm lượng lactose không dưới 99%, với hàm lượng chất khoáng không quá 0,3%, cả khi khô. Độ pH trong dung dịch 10% không dưới 4,5 hoặc lớn hơn 7,5.


Thành phần điển hình*
Lactose (tối thiểu) ** 99,0%***
Protein 0,1%
Chất béo 0%
Chất khoáng 0,1%-0,3%
Độ ẩm** 4,5-505%

*Vui lòng tham khảo ý kiến Nhà cung cấp tại Mỹ để biết thêm thông tin chi tiết về thông số sản phẩm
**Bao gồm nước liên kết
***Bao gồm loại ngậm nước hay không ngậm nước


Đặc tính lý hóa

Phân tích vi sinh điển hình:
Tổng số vi khuẩn hiếu khí 5-15.000/g
Coliform <10/g
E.coli Âm tính
Salmonella Âm tính
Listeria Âm tính
Staphylococci gây đông huyết tương Âm tính

Các đặc tính khác:
Tổng số hạt lưu hóa sớm 7,5mg/25g (tối đa)
Tỷ trọng khối, khối lượng riêng từng hạt 0,7-0,9g/ml (tùy vào thông số kích thước mesh)
Hình dạng bên ngoài Dạng bột tơi, cấu trúc tinh thể
Màu sắc Từ trắng tới hơi vàng

Bảo quản

Khuyến khích bảo quản và vận chuyển trong điều kiện khô, mát với nhiệt độ dưới 27ºC và độ ẩm tương đối dưới 65%. Kiểm tra với nhà cung cấp để biết các yêu cầu bảo quản thực tế và thông số sản phẩm do chúng có thể thay đổi.

Ứng dụng điển hình

Cho bánh nướng, bánh kẹo, đồ ăn nhanh, đồ tráng miệng ăn lạnh, công thức cho người bệnh tiểu đường, trẻ nhỏ, thực phẩm cho trẻ em, mứt trái cây, chất tạo ngọt, bột dạng xốp, sản phẩm thịt, hỗn hợp húng, súp và nước xốt, sản xuất bia, dược phẩm dinh dưỡng, và các thực phẩm khác như:

  • Một chất “điều chỉnh” trong công thức dành cho trẻ nhỏ để điều chỉnh cân bằng giữa carbohydrate và protein trong các sản phẩm thay thế sữa mẹ làm từ sữa’ bò
  • Nguồn carbohydrate cho công đoạn lên men bằng các nguồn giống khởi động để sản xuất axit lactic để bảo quản trong các loại xúc xích khô như salami
  • Chất hỗ trợ để khử các mùi lạ và dư vị gây ra do sự kết tương của muối, phosphate, và các hợp chất đắng trong ngành công nghiệp thịt và xúc xích
  • Chất vận chuyển hương vị, hợp chất tạo hương thơm, tác nhân tạo màu và các chất tạo ngọt nhân tạo trong bánh kẹo, bánh nướng, gia vị và các chất tạo ngọt trên bề mặt viên nén
  • Phụ gia làm tăng độ tơi của các thực phẩm dạng bột như bột sữa dạng khô, xốp
  • Tác nhân tạo viên nang cho các hợp chất tạo hương vị dễ bay hơi hoặc bột sữa hay các loại chất béo khác
  • Chất tăng cường hương vị và màu sắc trong trang trí salad, mayonnaise, súp, nước xốt, bánh nướng, và trong quá trình lên men
  • Chất điều chỉnh quá trình“kết tinh” của các loại đường khác để tăng lượng, cải thiện kết cấu, độ dai, và tăng hạn sử dụng cho bánh kẹo như sô-cô-la, kẹo đường dẻo, ca-ra-men, kẹo mềm, sữa đặc có đường, và quá trình phủ bề mặt kẹo